Cho 18,4 gam hỗn hợp Fe và FeO vào 600 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được dung dịch X. a) Tính %khối lượng Fe và FeO. b) Coi thể tích dug dịch không thay đổi, tính CM của X. c) Thêm NaOH vào X trong không khí, tính lượng kết tủa thu được
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
Đáp án A
FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 → + HCl FeCl 2 , FeCl 3 → + NaOH , t o Fe 2 O 3
Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe trong 910 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và giải phóng 4,368 lít H2 (đkc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 37,44 gam
B. 31,20 gam
C. 28,08 gam
D. 24,96 gam
Qui hỗn hợp về dạng : x mol Fe ; y mol FeO ; z mol Fe2O3
=> mhh = 56x + 72y + 160z = 26 (1)
Có nHCl = 2x + 2y + 6z = 0,91 mol (2)
Và nH2 = nFe = x = 0,195 mol (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => y = z = 0,065 mol
=> Khi nung kết tủa thì sản phẩm chỉ còn Fe2O3
Bảo toàn Fe : nFe2O3 = ½ nFe(hh đầu) = ½ . ( x + y + 2z) = 0,195 mol
=>m = 31,2g
=>B
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Khối lượng của Y là:
A. 16 gam.
B. 32gam.
C. 8gam.
D. 24gam.
cho 18,4 gam hỗn hợp m gồm fe mg phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl xM thu được V lít H2 ở đktc tính
a) khối lượng của từng chất trong Mb) Nồng độ mol MgClo 2 giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể c) tính giá trị của V
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Cho m gam Fe3O4 , tác dụng với H2 đun nóng , thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và FeO. X tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M . Tính giá trị của m .
\(n_{H_2SO_4}=0.6\left(mol\right)\)
\(4Fe^{\dfrac{+3}{4}}\rightarrow4Fe^{3+}+9e\)
\(x...................\dfrac{9}{4}x\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(0.6......1.2\)
Bảo toàn e :
\(\dfrac{9}{4}x=1.2\Rightarrow x=\dfrac{8}{15}\)
\(m=\dfrac{8}{15}\cdot232=123.7\left(g\right)\)
Các anh chị ơi giúp em bài này với ạ
cho 18,4 gam hỗn hợp m gồm fe mg phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl xM thu được V lít H2 ở đktc tính
a) khối lượng của từng chất trong Mb) Nồng độ mol MgClo 2 giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể c) tính giá trị của V
Đề bài này cả 2 kim loại tác dụng với lại dd HCl nhưng chỉ cho 1 dữ kiện -> Xem lại đề bài!
Hòa tan hết 18,4g hỗn hợp Fe và FeO cần dung vừa đủ 300g dung dịch HCl, thu được dung dịch dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở (ĐKC)
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp trên .
c. Tính C% muối trong dung dịch X .
( Cho Fe = 56, O = 16, S= 32, H= 1, Cl = 35,5 , N = 14, C = 12)
a.Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0.1 0.2 0.1
b.nH2 = 0.2 mol
mFe = \(0.2\times56=11.2g\) => \(\%mFe=\dfrac{11.2\times100}{18.4}=60.9\%\)
c.mFeO = 18.4 - 11.2 = 7.2g => nFeO = 0.1mol
mdd sau phản ứng: mFe + mFeO + mHCl - mH2
= 18.4 + 300 - 0.2\(\times2=318g\)
\(C\%FeCl2=\dfrac{0.3\times127\times100}{318}=11.98\%\)